Thông Báo Tuyển Sinh

tuyển-sinh-đại-học-hình-thức-đào-tạo-vừa-làm-vừa-học-trường-đại-học-sư-phạm-tphcm

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Hotline: 0972 52 80 83 – Website: giaoducsupham.edu.vn
———o0o———

THÔNG BÁO TUYỂN SINH
HÌNH THỨC ĐÀO TẠO VỪA LÀM VỪA HỌC

  • Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non;
  • Căn cứ Quyết định số 1104/QĐ-ĐHSP ngày 15 tháng 04 năm 2024 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy chế tuyển sinh đại học tại Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh;
  • Căn cứ Quyết định số 4724/QĐ-ĐHSP ngày 31/12/2024 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh ban hành đề án tuyển sinh đại học hình thức vừa làm vừa học năm 2024;
  • Căn cứ Thông báo số 723/TB-ĐHSP ngày 29/12/2023 của Hiệu trưởng trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh về việc liên kết đào tạo hình thức vừa làm vừa học giữa trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh và trường Trung cấp Sài Gòn;

Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh liên kết trường Trung cấp Sài Gòn, thông báo tuyển sinh hình thức đào tạo vừa làm vừa học, cụ thể như sau:

I. THÔNG TIN CHUNG:

1. Bậc đại học:

STT Tên ngành Chương trình đào tạo Thời gian đào tạo Chỉ tiêu
1 Giáo dục Mầm non Đào tạo từ THPT lên đại học 10 học kỳ chính 100
Liên thông từ trung cấp lên đại học 6 học kỳ chính 70
Liên thông từ cao đẳng lên đại học 4 học kỳ chính 100
Liên thông đối với người có bằng đại học trở lên 5 học kỳ chính 60
Đào tạo từ THPT lên cao đẳng 7 học kỳ chính 300
2 Giáo dục Tiểu học Đào tạo từ THPT lên đại học 10 học kỳ chính 100
Liên thông từ trung cấp lên đại học 6 học kỳ chính 50
Liên thông từ cao đẳng lên đại học 4 học kỳ chính 100
Liên thông đối với người có bằng đại học trở lên 5 học kỳ chính 100
3 Giáo dục Đặc biệt Đào tạo từ THPT lên đại học 10 học kỳ chính 40
Liên thông từ cao đẳng lên đại học 4 học kỳ chính 40
Liên thông đối với người có bằng đại học trở lên 5 học kỳ chính 40
4 Giáo dục Công dân Liên thông từ cao đẳng lên đại học 4 học kỳ chính 40
5 Giáo dục Chính trị Liên thông đối với người có bằng đại học trở lên 5 học kỳ chính 40
6 Giáo dục Thể chất Đào tạo từ THPT lên đại học 10 học kỳ chính 40
Liên thông từ cao đẳng lên đại học 4 học kỳ chính 30
7 Giáo dục Quốc phòng – an ninh Đào tạo từ THPT lên đại học 10 học kỳ chính 40
Liên thông đối với người có bằng đại học trở lên 5 học kỳ chính 40
8 Sư phạm Toán học Đào tạo từ THPT lên đại học 10 học kỳ chính 40
Liên thông từ cao đẳng lên đại học 4 học kỳ chính 40
Liên thông đối với người có bằng đại học trở lên 5 học kỳ chính 40
9 Sư phạm Vật lý Liên thông từ cao đẳng lên đại học 4 học kỳ chính 30
Liên thông đối với người có bằng đại học trở lên 5 học kỳ chính 40
10 Sư phạm Hóa học Liên thông từ cao đẳng lên đại học 4 học kỳ chính 20
11 Sư phạm Sinh học Liên thông từ cao đẳng lên đại học 4 học kỳ chính 20
12 Sư phạm Ngữ văn Đào tạo từ THPT lên đại học 10 học kỳ chính 40
Liên thông từ cao đẳng lên đại học 4 học kỳ chính 40
Liên thông đối với người có bằng đại học trở lên 5 học kỳ chính 40
13 Sư phạm Lịch sử Liên thông từ cao đẳng lên đại học 4 học kỳ chính 20
14 Sư phạm Địa lý Liên thông từ cao đẳng lên đại học 4 học kỳ chính 20
15 Sư phạm Khoa học tự nhiên Đào tạo từ THPT lên đại học 10 học kỳ chính 50
16 Sư phạm Lịch sử – Địa lý Đào tạo từ THPT lên đại học 10 học kỳ chính 40
17 Sư phạm Tiếng Anh Liên thông từ cao đẳng lên đại học 4 học kỳ chính 40
18 Công nghệ thông tin Liên thông đối với người có bằng đại học trở lên 5 học kỳ chính 40
Liên thông từ cao đẳng lên đại học 4 học kỳ chính 40
19 Tâm lý học Liên thông đối với người có bằng đại học trở lên 5 học kỳ chính 40
20 Tâm lý học Giáo dục Liên thông đối với người có bằng đại học trở lên 5 học kỳ chính 40
21 Công tác xã hội Đào tạo từ THPT lên đại học 10 học kỳ chính 40
22 Ngôn ngữ Anh Liên thông đối với người có bằng đại học trở lên 5 học kỳ chính 40
23 Ngôn ngữ Trung Quốc Đào tạo từ THPT lên đại học 10 học kỳ chính 40
24 Quốc tế học Đào tạo từ THPT lên đại học 10 học kỳ chính 40

 

2. Bậc Cao đẳng:

STT Ngành đào tạo Chương trình đào tạo Thời gian đào tạo
1 Giáo dục Mầm non Văn bằng 2 Cao đẳng 7 học kỳ chính
Liên thông từ trung cấp lên Cao đẳng 7 học kỳ chính
Hệ VHVL dành cho người tốt nghiệp THPT 7 học kỳ chính
  • Văn bằng tốt nghiệp: Sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp sẽ được Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh cấp bằng tốt nghiệp đại học;
  • Thời gian học: Các ngày thứ bảy và chủ nhật hằng tuần, hoặc các buổi tối trong tuần, lịch học sẽ được thông báo cụ thể khi nhập học;
  • Địa điểm đặt lớp: Các cơ sở thuộc Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.

II. ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN:

2.1. Đào tạo liên thông từ trung cấp lên đại học:

  • Thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp đúng ngành dự tuyển;

2.2. Đào tạo liên thông từ cao đẳng lên đại học:
2.2.1. Thí sinh đã tốt nghiệp cao đẳng đúng ngành dự tuyển hoặc ngành ghép trong đó có ngành dự tuyển;
2.2.2. Thí sinh đã tốt nghiệp cao đẳng thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên

  • Thí sinh đã tốt nghiệp 1 bằng cao đẳng thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên đồng thời phải thỏa một trong các điều kiện sau:
    • Học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên;
    • Điểm trung bình chung các môn văn hóa cấp THPT đạt từ 8,0 trở lên;

2.3. Đào tạo liên thông đối với người có bằng đại học trở lên:

2.3.1. Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên

2.3.1.1. Thí sinh đã tốt nghiệp 1 bằng đại học thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên phải thỏa một trong các điều kiện sau:

    • Học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên;
    • Điểm trung bình chung các môn văn hóa cấp THPT đạt từ 8,0 trở lên;
    • Học lực lớp 12 đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo;
    • Tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học đạt loại giỏi trở lên;
    • Tốt nghiệp đại học loại khá và hvà có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo.

2.3.1.2. Thí sinh đã tốt nghiệp 1 bằng đại học không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên phải thỏa một trong các điều kiện sau:

    • Học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên;
    • Điểm trung bình chung các môn văn hóa cấp THPT đạt từ 8,0 trở lên;

2.3.2. Đối với các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên

  • Thí sinh đã tốt nghiệp một bằng đại học.

2.4. Đào tạo từ THPT lên đại học:

2.4.1. Đối với phương thức xét tuyển

2.4.1.1. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (phương thức này áp dụng với tất cả các ngành trừ Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng – An ninh): ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025);

2.4.1.2. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (phương thức này áp dụng với tất cả các ngành trừ Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng – An ninh)

  • Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:
    • Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
    • Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

2.4.2. Đối với phương thức kết hợp thi tuyển và xét tuyển

2.4.2.1. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng – An ninh trình độ đại học

  • Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ 6.50 điểm trở lên;
  • Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025);
  • Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:
    • Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
    • Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

2.4.2.2. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng

  • Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên;
  • Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025);
  • Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:
    • Có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên;
    • Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

2.4.2.3. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất

  • Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên;
  • Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025);
  • Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT đồng thời phải thỏa một trong các điều kiện sau:
    • Có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên;
    • Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên;
    • Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đạt thành tích được chọn tham dự thi đấu quốc tế theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Giáo dục và Đào tạo, có điểm trung bình cộng 5 học kỳ của các môn học trong tổ hợp xét tuyển từ 6,5 trở lên, đã tốt nghiệp THPT.
  • Đối với thí sinh khuyết tật đặc biệt nặng có sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập THPT, học bạ để xét tuyển (Sư phạm Toán học, Sư phạm Ngữ văn, Ngôn ngữ Trung Quốc, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng và An ninh, Sư phạm Lịch sử – Địa lý, v.v.):

    • Phải tham gia kỳ thi năng khiếu (nếu đăng ký vào các ngành có tổ chức thi năng khiếu);
    • Phải được Hội đồng tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Trường Đại học Sư phạm nơi thí sinh đăng ký xét tuyển đánh giá là đủ khả năng học tập;
    • Có điểm thi năng khiếu đạt từ 5,0 điểm trở lên, nếu đăng ký vào ngành có tổ chức thi năng khiếu;
    • Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
    • Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

III. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH:

3.1. Chương trình liên thông từ trung cấp lên đại học:

  • Trường xét tuyển dựa trên điểm trung bình chung tích lũy tốt nghiệp của bậc học trung cấp;
  • Điểm trúng tuyển được xét theo thang điểm 10;
  • Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

3.2. Chương trình đào tạo liên thông từ cao đẳng lên đại học:

  • Trường xét tuyển dựa trên điểm trung bình chung tích lũy tốt nghiệp của bậc học cao đẳng;
  • Điểm trúng tuyển được xét theo thang điểm 10;
  • Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

3.3. Chương trình đào tạo liên thông đối với người có bằng đại học trở lên:

  • Trường xét tuyển dựa trên điểm trung bình chung tích lũy tốt nghiệp của bậc học đại học văn bằng thứ nhất;
  • Điểm trúng tuyển được xét theo thang điểm 10;
  • Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

3.4. Chương trình đào tạo từ THPT lên cao đẳng, đại học:
3.4.1. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT

  • Với mỗi ngành học, Trường sử dụng kết quả học tập năm lớp 12 THPT để xét tuyển từ ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng – An ninh.
  • Điểm xét tuyển là điểm trung bình chung của năm lớp 12 THPT cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐTBC12 + ĐUT

Trong đó:

    • ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
    • ĐTBC12: điểm trung bình cả năm lớp 12 bậc THPT;
    • ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

3.4.2. Kết hợp xét tuyển và thi tuyển

3.4.2.1. Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 kết hợp thi tuyển môn năng khiếu

Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng – An ninh.

Với mỗi ngành học, Trường sử dụng kết quả bài thi Ngữ văn hoặc Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và 02 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức để xét tuyển.

  • Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi Ngữ văn hoặc Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) với điểm thi 02 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM + ĐNK1 + ĐNK2 + ĐUT

Trong đó:

    • ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
    • ĐM: điểm bài thi Ngữ văn hoặc Toán;
    • ĐNK1, ĐNK2: điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
    • ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

3.4.2.2. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu

Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng – An ninh.

Với mỗi ngành học, Trường sử dụng kết quả học tập môn Ngữ văn hoặc Toán ở kết quả học tập năm lớp 12 THPT và 02 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức để xét tuyển.

  • Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của môn Ngữ văn hoặc Toán ở kết quả học tập năm lớp 12 THPT (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) với điểm thi 02 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM + ĐNK1 + ĐNK2 + ĐUT

Trong đó:

    • ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
    • ĐM: điểm trung bình lớp 12 của môn Ngữ văn hoặc Toán theo tổ hợp xét tuyển;
    • ĐNK1, ĐNK2: điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
    • ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

3.4.2.3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt

3.4.2.4. Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho các ngành: Sư phạm Toán học, Sư phạm Ngữ văn, Ngôn ngữ Trung Quốc, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Đặc biệt, Sư phạm Khoa học tự nhiên, Sư phạm Lịch sử – Địa lý, Địa lý học và chỉ tuyển tối đa từ 30% đến 50% chỉ tiêu của từng ngành.

Ứng viên từng tổ hợp xét tuyển vào các ngành học Trường chọn sử dụng:

  • Môn chính trong tổ hợp ngành học được lấy kết quả từ kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức;
  • Hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển được lấy kết quả học tập ở THPT.

Môn chính đối với mỗi ngành học được xác định như sau:

  • Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Quốc phòng – An ninh, Sư phạm Công nghệ, Sư phạm Khoa học tự nhiên, Giáo dục học, Quản lý giáo dục: môn chính là Toán học;
  • Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Công nghệ, Sư phạm Khoa học tự nhiên: môn chính là Vật lý;
  • Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Công nghệ, Sư phạm Khoa học tự nhiên: môn chính là Hóa học;
  • Sư phạm Sinh học, Sư phạm Công nghệ, Sư phạm Khoa học tự nhiên, Sinh học ứng dụng: môn chính là Sinh học;
  • Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Đặc biệt,  Giáo dục Công dân, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Quốc phòng – An ninh: môn chính là Ngữ văn;
  • Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm Tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Sư phạm Tiếng Pháp, Ngôn ngữ Pháp, Sư phạm Tiếng Nga, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc: môn chính là tiếng Anh.

Điểm xét tuyển được xác định: tổng điểm bài thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường tổ chức trong năm 2024, 2025 hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2025 (được quy đổi về thang điểm 10) của môn chính (được nhân hệ số 2), cộng điểm hai môn còn lại trong tổ hợp là điểm trung bình môn học năm lớp 12 ở THPT. Tổng điểm này được quy đổi về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = (2xĐMC + ĐM1 + ĐM2)x0.75 + ĐUT

Trong đó:

    • ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
    • ĐMC: điểm môn chính được lấy từ kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2024, 2025 hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2025 (được quy đổi về thang điểm 10);
    • ĐM1, ĐM2: điểm trung bình môn học năm lớp 12 ở THPT của hai môn còn lại theo tổ hợp xét tuyển;
    • ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

IV. HỒ SƠ DỰ TUYỂN:

Thí sinh đăng ký dự tuyển chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm:

  1. Phiếu đăng ký tham dự tuyển sinh;
  2. Sơ yếu lý lịch;
  3. Bản sao (có chứng thực) bằng tốt nghiệp, bảng điểm tốt nghiệp các bậc học tương ứng cấp, có thể nộp bản sao học bạ THPT, giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (đối với người tốt nghiệp gần thời điểm dự tuyển). Bằng tốt nghiệp THPT, học bạ THPT (đối với chứng trình đào tạo từ THPT lên cao đẳng, đại học);
  4. Bản sao giấy khai sinh/ căn cước công dân, hoặc chứng minh nhân dân;
  5. 02 ảnh thẻ cỡ 3×4;
  6. Biên lai nộp lệ phí tuyển sinh (bản sao);

V. LỆ PHÍ DỰ TUYỂN:

  • Lệ phí dự tuyển là 705.000 đồng/hồ sơ;
  • Lệ phí thi năng khiếu:
    • Lệ phí đăng ký dự thi ngành Giáo dục Mầm non: 300.000đ/thí sinh;
    • Lệ phí đăng ký dự thi ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng – An ninh: 400.000đ/thí sinh;
  • Lệ phí thi đánh giá năng lực chuyên biệt:
    • Các môn Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học: 300.000đ/môn;
    • Môn Ngữ văn: 400.000đ/môn;
    • Môn Tiếng Anh: 700.000đ/môn.

Thí sinh nộp lệ phí dự tuyển khi nộp hồ sơ.

VI. KẾ HOẠCH TUYỂN SINH:

6.1. Thời gian nhận hồ sơ dự tuyển: từ ngày ra thông báo đến hết ngày 30/11/2025 (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00; từ thứ hai đến thứ sáu);

Trường có thể ngưng nhận hồ sơ trước thời điểm 30/11/2025 khi đã tuyển đủ chỉ tiêu.

6.2. Địa điểm nhận hồ sơ dự tuyển:

  • Địa chỉ: Số 8A Nguyễn Thái Sơn, Phường 3, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh.

6.3. Kết quả tuyển sinh dự kiến sẽ công bố trên cổng thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

6.4. Thời gian công bố dự kiến:

  • Đợt 1: ngày 30/03/2025;
  • Đợt 2: ngày 30/06/2025;
  • Đợt 3: ngày 30/09/2025;
  • Đợt 4: ngày 31/12/2025.

Giấy báo trúng tuyển được gửi qua thư điện tử cho thí sinh và gửi bản giấy trực tiếp cho thí sinh ngay sau khi có kết quả tuyển sinh.

VII. HỌC PHÍ:

  • Học phí xác định đến năm học 2026 – 2027 theo Quyết định số 2465/QĐ-ĐHSP ngày 20/08/2024 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh;
  • Mức thu học phí chính thức từ năm học 2027-2028 sẽ ban hành Quyết định khi có văn bản hướng dẫn Nhà nước ban hành.

VIII. THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Phòng Tư vấn Tuyển sinh hình thức đào tạo Vừa học vừa làm:

Văn phòng làm việc và nhận hồ sơ từ 8h – 17h, từ Thứ 2 tới Thứ 7.

Nơi nhận:

– Phòng KH-TC;
– Đối tác tuyển sinh;
– Lưu: TC-HC, ĐT.

HIỆU TRƯỞNG

 

Huỳnh Văn Sơn