Nơi nhận:
– Phòng KH-TC;
– Đối tác tuyển sinh;
– Lưu: TC-HC, ĐT.
Trang chủ » Thông Báo Tuyển Sinh
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Hotline: 0972 52 80 83 – Website: giaoducsupham.edu.vn
———o0o———
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh liên kết trường Trung cấp Sài Gòn, thông báo tuyển sinh hình thức đào tạo vừa làm vừa học, cụ thể như sau:
1. Bậc đại học:
STT | Tên ngành | Chương trình đào tạo | Thời gian đào tạo | Chỉ tiêu |
1 | Giáo dục Mầm non | Đào tạo từ THPT lên đại học | 10 học kỳ chính | 100 |
Liên thông từ trung cấp lên đại học | 6 học kỳ chính | 70 | ||
Liên thông từ cao đẳng lên đại học | 4 học kỳ chính | 100 | ||
Liên thông đối với người có bằng đại học trở lên | 5 học kỳ chính | 60 | ||
Đào tạo từ THPT lên cao đẳng | 7 học kỳ chính | 300 | ||
2 | Giáo dục Tiểu học | Đào tạo từ THPT lên đại học | 10 học kỳ chính | 100 |
Liên thông từ trung cấp lên đại học | 6 học kỳ chính | 50 | ||
Liên thông từ cao đẳng lên đại học | 4 học kỳ chính | 100 | ||
Liên thông đối với người có bằng đại học trở lên | 5 học kỳ chính | 100 | ||
3 | Giáo dục Đặc biệt | Đào tạo từ THPT lên đại học | 10 học kỳ chính | 40 |
Liên thông từ cao đẳng lên đại học | 4 học kỳ chính | 40 | ||
Liên thông đối với người có bằng đại học trở lên | 5 học kỳ chính | 40 | ||
4 | Giáo dục Công dân | Liên thông từ cao đẳng lên đại học | 4 học kỳ chính | 40 |
5 | Giáo dục Chính trị | Liên thông đối với người có bằng đại học trở lên | 5 học kỳ chính | 40 |
6 | Giáo dục Thể chất | Đào tạo từ THPT lên đại học | 10 học kỳ chính | 40 |
Liên thông từ cao đẳng lên đại học | 4 học kỳ chính | 30 | ||
7 | Giáo dục Quốc phòng – an ninh | Đào tạo từ THPT lên đại học | 10 học kỳ chính | 40 |
Liên thông đối với người có bằng đại học trở lên | 5 học kỳ chính | 40 | ||
8 | Sư phạm Toán học | Đào tạo từ THPT lên đại học | 10 học kỳ chính | 40 |
Liên thông từ cao đẳng lên đại học | 4 học kỳ chính | 40 | ||
Liên thông đối với người có bằng đại học trở lên | 5 học kỳ chính | 40 | ||
9 | Sư phạm Vật lý | Liên thông từ cao đẳng lên đại học | 4 học kỳ chính | 30 |
Liên thông đối với người có bằng đại học trở lên | 5 học kỳ chính | 40 | ||
10 | Sư phạm Hóa học | Liên thông từ cao đẳng lên đại học | 4 học kỳ chính | 20 |
11 | Sư phạm Sinh học | Liên thông từ cao đẳng lên đại học | 4 học kỳ chính | 20 |
12 | Sư phạm Ngữ văn | Đào tạo từ THPT lên đại học | 10 học kỳ chính | 40 |
Liên thông từ cao đẳng lên đại học | 4 học kỳ chính | 40 | ||
Liên thông đối với người có bằng đại học trở lên | 5 học kỳ chính | 40 | ||
13 | Sư phạm Lịch sử | Liên thông từ cao đẳng lên đại học | 4 học kỳ chính | 20 |
14 | Sư phạm Địa lý | Liên thông từ cao đẳng lên đại học | 4 học kỳ chính | 20 |
15 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | Đào tạo từ THPT lên đại học | 10 học kỳ chính | 50 |
16 | Sư phạm Lịch sử – Địa lý | Đào tạo từ THPT lên đại học | 10 học kỳ chính | 40 |
17 | Sư phạm Tiếng Anh | Liên thông từ cao đẳng lên đại học | 4 học kỳ chính | 40 |
18 | Công nghệ thông tin | Liên thông đối với người có bằng đại học trở lên | 5 học kỳ chính | 40 |
Liên thông từ cao đẳng lên đại học | 4 học kỳ chính | 40 | ||
19 | Tâm lý học | Liên thông đối với người có bằng đại học trở lên | 5 học kỳ chính | 40 |
20 | Tâm lý học Giáo dục | Liên thông đối với người có bằng đại học trở lên | 5 học kỳ chính | 40 |
21 | Công tác xã hội | Đào tạo từ THPT lên đại học | 10 học kỳ chính | 40 |
22 | Ngôn ngữ Anh | Liên thông đối với người có bằng đại học trở lên | 5 học kỳ chính | 40 |
23 | Ngôn ngữ Trung Quốc | Đào tạo từ THPT lên đại học | 10 học kỳ chính | 40 |
24 | Quốc tế học | Đào tạo từ THPT lên đại học | 10 học kỳ chính | 40 |
2. Bậc Cao đẳng:
STT | Ngành đào tạo | Chương trình đào tạo | Thời gian đào tạo |
1 | Giáo dục Mầm non | Văn bằng 2 Cao đẳng | 7 học kỳ chính |
Liên thông từ trung cấp lên Cao đẳng | 7 học kỳ chính | ||
Hệ VHVL dành cho người tốt nghiệp THPT | 7 học kỳ chính |
2.1. Đào tạo liên thông từ trung cấp lên đại học:
2.2. Đào tạo liên thông từ cao đẳng lên đại học:
2.2.1. Thí sinh đã tốt nghiệp cao đẳng đúng ngành dự tuyển hoặc ngành ghép trong đó có ngành dự tuyển;
2.2.2. Thí sinh đã tốt nghiệp cao đẳng thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên
2.3. Đào tạo liên thông đối với người có bằng đại học trở lên:
2.3.1. Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên
2.3.1.1. Thí sinh đã tốt nghiệp 1 bằng đại học thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên phải thỏa một trong các điều kiện sau:
2.3.1.2. Thí sinh đã tốt nghiệp 1 bằng đại học không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên phải thỏa một trong các điều kiện sau:
2.3.2. Đối với các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên
Thí sinh đã tốt nghiệp một bằng đại học.
2.4. Đào tạo từ THPT lên đại học:
2.4.1. Đối với phương thức xét tuyển
2.4.1.1. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (phương thức này áp dụng với tất cả các ngành trừ Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng – An ninh): ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025);
2.4.1.2. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (phương thức này áp dụng với tất cả các ngành trừ Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng – An ninh)
2.4.2. Đối với phương thức kết hợp thi tuyển và xét tuyển
2.4.2.1. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng – An ninh trình độ đại học
2.4.2.2. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng
2.4.2.3. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất
Đối với thí sinh khuyết tật đặc biệt nặng có sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập THPT, học bạ để xét tuyển (Sư phạm Toán học, Sư phạm Ngữ văn, Ngôn ngữ Trung Quốc, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng và An ninh, Sư phạm Lịch sử – Địa lý, v.v.):
3.1. Chương trình liên thông từ trung cấp lên đại học:
3.2. Chương trình đào tạo liên thông từ cao đẳng lên đại học:
3.3. Chương trình đào tạo liên thông đối với người có bằng đại học trở lên:
3.4. Chương trình đào tạo từ THPT lên cao đẳng, đại học:
3.4.1. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT
ĐXT = ĐTBC12 + ĐUT
Trong đó:
3.4.2. Kết hợp xét tuyển và thi tuyển
3.4.2.1. Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 kết hợp thi tuyển môn năng khiếu
Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng – An ninh.
Với mỗi ngành học, Trường sử dụng kết quả bài thi Ngữ văn hoặc Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và 02 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức để xét tuyển.
Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi Ngữ văn hoặc Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) với điểm thi 02 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM + ĐNK1 + ĐNK2 + ĐUT
Trong đó:
3.4.2.2. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu
Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng – An ninh.
Với mỗi ngành học, Trường sử dụng kết quả học tập môn Ngữ văn hoặc Toán ở kết quả học tập năm lớp 12 THPT và 02 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức để xét tuyển.
Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của môn Ngữ văn hoặc Toán ở kết quả học tập năm lớp 12 THPT (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) với điểm thi 02 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM + ĐNK1 + ĐNK2 + ĐUT
Trong đó:
3.4.2.3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt
3.4.2.4. Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho các ngành: Sư phạm Toán học, Sư phạm Ngữ văn, Ngôn ngữ Trung Quốc, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Đặc biệt, Sư phạm Khoa học tự nhiên, Sư phạm Lịch sử – Địa lý, Địa lý học và chỉ tuyển tối đa từ 30% đến 50% chỉ tiêu của từng ngành.
Ứng viên từng tổ hợp xét tuyển vào các ngành học Trường chọn sử dụng:
Môn chính đối với mỗi ngành học được xác định như sau:
Điểm xét tuyển được xác định: tổng điểm bài thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường tổ chức trong năm 2024, 2025 hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2025 (được quy đổi về thang điểm 10) của môn chính (được nhân hệ số 2), cộng điểm hai môn còn lại trong tổ hợp là điểm trung bình môn học năm lớp 12 ở THPT. Tổng điểm này được quy đổi về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = (2xĐMC + ĐM1 + ĐM2)x0.75 + ĐUT
Trong đó:
Thí sinh đăng ký dự tuyển chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm:
Thí sinh nộp lệ phí dự tuyển khi nộp hồ sơ.
6.1. Thời gian nhận hồ sơ dự tuyển: từ ngày ra thông báo đến hết ngày 30/11/2025 (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00; từ thứ hai đến thứ sáu);
Trường có thể ngưng nhận hồ sơ trước thời điểm 30/11/2025 khi đã tuyển đủ chỉ tiêu.
6.2. Địa điểm nhận hồ sơ dự tuyển:
6.3. Kết quả tuyển sinh dự kiến sẽ công bố trên cổng thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
6.4. Thời gian công bố dự kiến:
Giấy báo trúng tuyển được gửi qua thư điện tử cho thí sinh và gửi bản giấy trực tiếp cho thí sinh ngay sau khi có kết quả tuyển sinh.
Phòng Tư vấn Tuyển sinh hình thức đào tạo Vừa học vừa làm:
Văn phòng làm việc và nhận hồ sơ từ 8h – 17h, từ Thứ 2 tới Thứ 7.
Nơi nhận:
– Phòng KH-TC;
– Đối tác tuyển sinh;
– Lưu: TC-HC, ĐT.
HIỆU TRƯỞNG
Huỳnh Văn Sơn
Trực tiếp link Xoilac HD